Site icon Điện lạnh Quốc Tùng

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

ong-gio-va-phu-kien-tren-duong-ong-gio11

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

Môi trường ngày càng ô nhiễm vì rác thải sinh hoạt, khí thải từ các khu công nghiệp + phương tiện giao thông, nếu không có biện pháp xử lý kịp thời sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sinh hoạt khiến sức khỏe con người càng ngày càng suy giảm vụ

Để hạn chế tình trạng này các sản phẩm ống gió và phụ kiện ống gió được coi là phương pháp giảm thiểu tối đa tình trạng ô nhiễm, giải phóng không khí bị ứ tách mang lại một không gian sạch, thoáng mát…

Hệ thống Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió được thiết kế nhà xưởng hình vuông chất liệu bền bỉ và kỹ thuật lắp đặt hệ thống chuyên nghiệp của Quốc Tùng tạo nên hệ thống thông gió văn phòng đặc biệt cho quý khách hàng.

ong gio va phu kien tren duong ong gio3
Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

I.Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

1.1 Mô tả về Ống gió:

Phạm vi công việc hệ thống ống gió bao gồm tất cả ống gió cần thiết dáp ứng nhu cầu thông gió và điều hòa không khí của dự án. Miệng gió được đặt trên các phụ kiện tiêu chuẩn phổ biến tại Việt nam. Đảm bảo các yêu cầu về độ ồn.

1.2 Tole tấm

Vật liệu

Tole tráng kẻm để chế tạo ống gió.
Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

Phụ kiện định vị

Rivets: Lọai đầu cứng nở to, làm bắng họp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm. Thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ, kích thước như sau:
– Đối với lắp tấm kim lọai và giá đở, pát treo và thép góc: 30×30 hoaëc 40×40
Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm đối với ống tráng kẽm, thép không rỉ đối với thép không rỉ. Chỉ sử dụng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5 mm và có thể không cần tháo ra và thay thế. Bu lon, ốc, vòng đệm, ty treo: phù hợp theo tiêu chuẩn của ống gió. Các phần ống gió bằng thép không gỉ mà không tiếp xúc với dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kèm

Làm kín ống gió

Ống gió được làm kín theo yêu cầu , tiêu chuẩn lắp đặt ống gió của nhà thầu. Vật liệu làm kín: sử dụng theo đặc tính sau:
– Không tạo söï phát triển của vi khuẫn.
– Có tuổi thọ và đặt tính kỷ thuật bằng với tuổi thọ của ống gió.
Băng keo dán ống gió chỉ được sử dụng như là vật liệu làm kín thứ hai trên các mối nối đã được làm kím bằng vật liệu khác như: silicon ..không sử dụng baêng dán thay thế cho mục đích không phải làm kín.  Làm kín mối ghép: dùng silicon tại các góc ghép

1.3 Bảng quy định kích thước giá đỡ ống chữ nhật

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

1.4 Ống gió mềm

Vật liệu

– Lọai không bọc cách nhiệt: tấm dãy nhôm kẹp trên đường xoắn kim lọai nhôm định hình. Không sử dụng keo dán.
– Lọai có bọc cách nhiệt: Giống như lọai không cách nhiệt nhưng có thêm lớp cách nhiệt dày 25 hoặc 30 mm tùy theo yêu cầu của nhà thaàu được quấn xung quanh và bao bọc bởi lớp chống ẩm.

Lắp đặt.

Ống gió mềm được lắp thẳng nhất có thể được và số lần uốn cong được giảm tối thiểu.
– Mối nối: Mối nối dài của ống gió mềm nhằm mục đích làm kín gió và giảm âm ở các vách ngăn.
– Giá đở: phù hợp với yêu cầu lắp đặt của nhà chủ.
– Chiều dài của ống gió mềm tối đa là 4 m bao gồm cả chiều dài của ống nối.
– Ống gió mềm đuợc sử dụng cho không khí khô: định vị đường xoắn bên ngòai luồng không khí

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

1.5 Khớp nối mềm 

– Tổng quát: có mục đích cách ly quạt, máy lạnh khoái hệ thống ông gió bằng các ống nối mềm kín gió.
– Chiều dài: đủ để khöû độ rung lan truyền khi hệ thống họat động.
– Đồng trục: đấu nối đồng trục giữa ống gió và thiết bị.
– Lắp đặt: sử dụng băng thép mạ kẽm, làm kín, không sơn phủ bề mặt
– Bảo trì: lắp đặt phải dể dàng tháo lắp và thay thế, không làm hư hỏng ống gió hay thiết bị.

II. LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ

2.1 Bố trí

Bố trí hợp lý, gọn. Cung cấp các cửa thăm cho các vị trí cần thiết để dể dàng vận hành, bảo trì bảo dưỡng. Bố trí ống gió chạy song song nhau hoaëc song song với kết cấu xây dựng của tòa nhà.
Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió
Không gian: cung cấp không gian trống tối thiểu cho lớp cách nhiệt ống gió như sau:
– 25 mm cho các ống gió gần kề.
– 25 mm cho các cạnh mặt bít với ống gió khác và với sàn nhà …
– 50 mm cho ống gió và các máng cáp điện.
– 150 mm cho ống gió và mặt đất, bên dưới sàn treo.

2.2 Vệ sinhTrong quá trình lắp đặt phải dọn dẹp sạch các vật dụng, vật liệu vụn bên trong ống gió.III. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ

3.1 Tổng quát

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

Phụ kiện định vị

– Tiêu chuẩn: Theo đúng như yêu cầu của chủ đầu tư
– Kẹp nhanh: Lọai kim lọai tròn có bề mặt không nhỏ hơn 25 mm vòng tròn, nhiệm vụ kẹp chặt và nhanh, bao xung quanh bề mặt lớp cách nhiệt.
– Bảo vệ: phủ lớp băng keo màng lên bề mặt bên ngòai của lớp cách nhiệt, cắt bỏ các đọan dư để tránh nguy hiểm cho người khi sử dụng.

Chồng mí lớp cách nhiệt

Thực hiện lớp chồng mí dài khỏang 300 khi chuyển đổi từ cách nhiệt trong ra ngòai. Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương:Chỉ sử dụng cách nhiệt bên ngòai.
Bọc vỏ bao che bằng kim lọai: chỉ thực hiện ôû những vị trí mà bản vẽ thiết kế yêu cầu
Vị trí: Đặt lớp ngăn ẩm ở phía mà nhiệt độ ấm hơn trong quá trình làm lạnh.
Sử dụng băng keo: Lau sạch bề mặt trước khi dán, chiều dài băng keo> 100 mm

3.2. Cách nhiệt ống gió

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió
Cách nhiệt bề mặt ngoài, phủ bề mặt màng mỏng

Mô tả hệ thống

– Loại cách nhiệt:Tấm batts đàn hồi hoặc tấm phủ mềm.
– Lớp phủ bề mặt: Màng nhôm sản xuất tại nhà máy.

Sử dụng

– Tổng quát: Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoài của ống gió tại những nơi được yeâu cầu phải cách nhiệt. Giảm thiểu tối đa các mối nối
– Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.
– Nêm kín ẩm: Giử kín các mối ngăn ẩm bằng băng keo nhôm đặt ngay tâm dọc theo các đường nối. Những vị trí bị kim ghim đâm qua làm kín vách ngăn ẩm bằng miếng nhôm tròn hoặc băng keo bạc.
– Mặt bít và mối nối: Duy trì độ dày của lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bít, gân tăng cứng hoặc mối nối.
Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

Phương pháp cố định

Vật liệu không phải là vật liệu xốp polyolefin foam: Chọn các cách sau:
– Dán đinh ghim vào các mặt của ống gió theo qui định như sau:
. Ống gió bề ngang rộng < 380 mm: Không cần dán đinh.
. Ống gió bề ngang rộng > 380, < 760 mm: Dán một hàng đinh dọc theo tâm và mặt đáy của ống gió với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề ngang rộng > 760 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề đứng rộng< 610 mm: Không cần dán đinh.
. Ống gió bề đứng rộng >  610 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
– Phương pháp sử dụng đinh ghim và dây chằng:
. Ống gió bề ngang rộng > 600 mm: Giử lớp cách nhiệt trên mặt đáy bằng một hàng đinh ghim khoảng cách tối đa là 400 mm cho mổi mặt của ống gió
. Ống gió bề đứng rộng > 600 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm cho mổi mặt của ống gió.
Bọt xốp Polyolefin: sử dụng đinh ghim cách cạnh 50 mm và cách nhau khoảng 200 đến 300 mm về mọi hướng.

3.3 Lắp đặt phụ kiện ống gió

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

Hộp chụp miệng gió

– Loại có cách nhiệt: Cách nhiệt bên trong phải kèm theo tấm tole xoi lổ và sơn đen. Cách Nhiệt bên ngoài giống như cách nhiệt cho ống thẳng.
– Lắp lớp cách nhiệt: Lật ngược bề mặt cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75 mm và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt, sử dụng đinh ghim ở khoảng cách tối đa 250 mm với ít nhất một hàng đinh ghim trêm mổi mặt của ống gió. Dán lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt baêng keo.

Van gió

– Bên trong: Chừa trống giửa lớp cách nhiệt với bộ phận chia hoặc cánh chỉnh van gió bằng tay.
– Bên ngoài: Van gió điều chỉnh bằng moto hoặc điều chỉnh bằng tay thì sử dụng tole tấm có dán lớp cách nhiệt làm phần chụp để cách nhiệt van gió.

Cửa thăm

Cách nhiệt cửa thăm và các lổ chờ đảm bảo không bị đọng sương bề mặt.

3.4 Cách nhiệt ống nối mềm

Tổng quát

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió
Thực hiện cách nhiệt cho ống nối mềm nếu nhiệt độ bên trong ống có thể gây đọng sương bên ngoài.

Phương pháp thi công

Khi lớp cách nhiệt ngoài của cả hai đầu nối của ống nối mềm là:
– Lớp khủ bề mặt màng mỏng bên ngoài trí bọc cách nhiệt theo đúng yêu cầu của loại cách nhiệt lớp phuû beà mặt bên ngoài và lớp phủ kim loaị bên ngoài.
– Lớp phủ kim loại bên ngoài hoặc bên trong thì tùy theo vật liệu cách nhiệt do chuû ñaàu tö qui định mà có cách thực hiện phù hợp.

3.5 Lắp đặt miệng ống gió

Bảo vệ

Giử nguyên lớp bao bảo vệ cho tới khi lắp đặt.
Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

Phương pháp treo

– Tổng quát: Trên trần nổi chia ô đặt lổ sau cho giảm thiểu không phải cắt khung trần, phải có khung để che các khe hở giửa miệng gió và xung quanh, chỉnh mặt miệng gió cho kín các khe hở và tính không đều với xung quanh.
– Bề ngoài: Cân chỉnh vị trí miệng gió vuông góc với các kết caáu khác.

Phụ kiện định vị

– Khả năng không nhìn thấy: Sử dụng phụ kiện lắp đặt và chọn vị trí định vị sao cho không nhìn thấy được .
– Khả năng tiếp cận đưọc: lựa chọn phương án lắp đặt sao cho dể dàng tháo rôøi mà không làm hư hỏng các bộ phận khác của hệ thống liên quan
– Đệm: dán thêm lớp đệm cho mặt dưới miệng gió hoặc chân đế nếu cần.

Hộp chụp miệng gió

Tổng quát: Sử dụng hộp gió lấy gió vào theo mặt bên của hộp gió, để dể dàng lắp ống nối mềm
Giá đở của hộp chụp miệng gió:
– Đối với miệng gió gắn trần: độc lập với phía trên.
Nối ống gió mềm: Sử dụng cổ tròn hoặc cổ oval gắn trên hộp chụp miệng gió.
Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

Cách nhiệt bên trong:

– Loaị cách nhiệt: bông thuỷ tinh, bề dày 25 mm.
– Lắp lớp tole soi lổ.
– Đảm bảo độ ồn của ống gió phải theo yêu cầu kỷ thuật.

Sơn:

Sơn đen bên trong các hộp chụp miệng gió để tránh nhìn thấy bên trong miệng gió.

Đặc điểm của sản phẩm ống gió

Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió

✧ Vật liệu dùng để sản xuất ống gió là bằng tôn mạ kẽm, inox hoặc phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng.

✧ Sản phẩm là sự tổng hợp từ các mảnh ghép nhỏ, sau đó được hàn ghép lại tạo thành một sản phẩm hoàn chỉnh

✧ Kích thước phong phú và đa dạng phù hợp mọi nhu cầu dự án khác nhau

✧ Ngoài ra sản phẩm còn được kết nối với hệ thống bích nhằm kết nối phụ kiện của hệ thống các sản phẩm khác

✧ Mục đích của các loại phụ kiện ống gió chính là dùng để kết nối như đầu quạt hoặc có thể để mổ trích ra các chân rẽ vuông, tròn để kết nối với hệ thống ống gió mềm.

Tìm hiểu một số kiểu bích kết nối ống gió hiện có

– Ống gió kết nối bích TDC là loại bích ống thông dụng nhất.Bích được tạo bằng máy tạo bích liền cộng với ống dùng kẹp bích kết hợp cùng bulong để liên kết tăng thêm sự chắc chắn cho ống gió.

– Ống gió kết nối bằng bích TDF được tạo riêng biệt và bắn vào ống bằng đinh rút. Hoặc hàn bấm vào ống và dùng bulong và kẹp bích để kết nối với nhau.

– Loại ống này kết nối bằng bích C được ưa dùng trong các công trình cần tiết kiệm không gian trần. Ống nẹp C được tạo ra chính là bằng máy tạo nẹp C liền với ống. Sau đó dùng nẹp C để đóng hai đầu ống gió lại. Nhược điểm chính là độ hở cao cần phải dùng Silicon để làm kín các mối ghép.

– Ống kết nối bằng bích thép V dùng cho các loại ống kích thước lớn yêu cầu độ cứng cáp cao.

Điểm qua các phụ kiện ống gió vuông và ống tròn

Tương tự như ống gió thì phụ kiện ống vuông cũng được phân chia làm nhiều loại. Mỗi một thành phần phụ kiện sẽ có vai trò nhất định trong hệ thống đường ống. Điểm qua một số loại phụ kiện ống gió vuông như:

➜ Côn, cút: Nhiệm vụ chuyển đổi chiều, hướng đường ống gió nhằm mục đích phù hợp với kết cấu công trình

➜ Côn chuyển ống gió vuông tròn: Là mục đích chuyển đổi kết cấu đường ống dẫn gió từ vuông sang tròn. Nhằm tạo đường ống dẫn gió phù hợp cùng khả năng kết hợp với các bộ phận khác đem lại hiệu quả dẫn gió

➜ Côn thu ống gió: Thực hiện chức năng chuyển đổi kích thước đường ống thông gió với mục đích phù hợp với đặc điểm thiết kế và quá trình kết nối với các bộ phận khác.

➜ Chân rẽ ống: Nhằm chuyển đổi hình dạng kết nối.

➜ Chạc, tê: Có chức năng phân chia đường ống thông gió thành nhiều đường ống nhỏ có phương và chiều khác nhau, mục đích là dẫn gió đến được những vị trí khác biệt trong cùng một tòa nhà.

Ống gió hiện có các loại như ống gió vuông và ống gió tròn, tùy thuộc vào từng loại ống gió mà sẽ có các phụ kiện đi kèm phù hợp để đảm bảo công việc được tiến hành thuận lợi. Để biết thêm thông tin bạn vui lòng truy cập website: dieuhoadanang.com hoặc liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0905.999.643 để được tư vấn và lắp đặt Ống gió và phụ kiện trên đường ống gió tại Đà Nẵng

Địa chỉ: 106 Cách Mạng Tháng Tám, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng
Email: quoctungme@gmail.com
Hotline0905.999.643

Exit mobile version